Bếp từ là cách gọi tắt của bếp điện từ, bếp cảm ứng, là loại bếp sử dụng điện năng để sinh ra nhiệt làm chín thực phẩm dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Bếp từ rất tiết kiệm năng lượng (hiệu suất sử dụng điện 80 – 90%), làm nóng và nấu chín thức ăn rất nhanh, thiết kế trang nhã, dễ vệ sinh, nhiều tính năng tiện lợi, an toàn, dễ sử dụng và tỏa ít nhiệt ra khu vực nấu ăn.
Sản phẩm Bếp từ ngày càng được ưa chuộng trên toàn thế giới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một chút về các thuật ngữ tiếng Anh liên quan tới bếp từ.
Bếp từ tiếng anh là gì?
Bếp từ trong tiếng Anh là: induction hob, induction cooktop, induction cooker, induction stove và induction range top, induction có nghĩa là cảm ứng.
Induction hob được dùng phổ biến ở Châu Âu, induction cooktop và induction cooker được dùng phổ biến ở Mỹ và nhiều quốc gia khác. Cooktop là bếp mà các chức năng điều khiển ở mặt trên, range top là bếp có các chức năng điều khiển ở mặt trước.
Tổng hợp từ vựng liên quan đến bếp từ trong tiếng anh
Khi mới bắt đầu sử dụng bếp từ, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều từ tiếng anh khó hiểu khiến việc sử dụng khó khăn hơn nên Bếp 365 đã tổng hợp một số từ vựng thường gặp và giải nghĩa ngay dưới đây.
TIẾNG ANH |
ĐỊNH NGHĨA - GIẢI THÍCH |
Các loại bếp |
|
Cooker zone/Induction zone |
Vùng nấu: Đây là vùng tiếp xúc trực tiếp giữa mặt bếp với đáy nồi. Trên bếp từ sẽ có những vòng tròn được ký hiệu là Induction Zone (chính là vùng nấu). Bếp từ có khả năng nhận diện vùng tiếp xúc với đáy nồi nhưng chỉ giới hạn trong Induction Zone. |
Single cooker/Single hob |
Bếp từ đơn: Bếp từ chỉ có duy nhất 1 vùng nấu nên có kích thước nhỏ gọn, tiết kiệm diện tích cho phòng bếp. |
Twins cooker/Double zone hob |
Bếp từ đôi, bếp từ 2 vùng nấu: Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại bếp từ 2 vùng nấu như: cả 2 vùng nấu từ, 1 vùng nấu từ 1 vùng điện,... |
Negative cooker |
Bếp từ âm: Bếp từ có kiểu dáng lắp đặt chìm sâu vào trong tủ bếp, giúp tiết kiệm không gian cho phòng bếp có diện tích nhỏ. |
Positive cooker |
Bếp từ dương: Toàn bộ bếp được lắp đặt nổi lên trên bàn bếp, tuy nhiên phần thân bếp tiếp xúc trực tiếp với thời tiết, khí ẩm, hơi nước nên thường có độ bền và an toàn không cao. |
Hybrid |
Bếp hỗn hợp: Là dòng bếp vừa có vùng nấu bằng điện từ vừa có vùng nấu hồng ngoại. |
Chất liệu thường được dùng với bếp từ |
|
Carbon steel 1010 |
Thép cacbon: Là một trong những vật liệu phổ biến nhất để chế tạo kim loại, có độ bền cao, khả năng khuyết tán nhiệt tốt, sử dụng được với rất nhiều loại bếp. Tuy nhiên, trọng lượng nhẹ nên quá trình tỏa nhiệt nhanh, không giữ được độ nóng lâu. |
Thép không gỉ 304 (inox 304): Phổ biến tại thị trường Việt Nam, có khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt tốt, khả năng nhiễm từ thấp. Nhưng các sản phẩm nồi inox hiện nay đều được thiết kế thêm 1 lớp đáy nhiễm từ nên hoàn toàn sử dụng được trên bếp từ. |
|
Hệ thống điều khiển bếp từ |
|
Touch Control |
Bảng điều khiển cảm ứng bếp từ: Sử dụng bằng cách chạm và chọn nhiều lần hoặc ấn một lần để điều khiển công suất hoặc các chương trình của bếp. |
Slide Control |
Bảng điều khiển dạng trượt: Ví dụ để điều chỉnh công suất của bếp từ, ngoài việc chạm vào dải nhiệt, bạn phải trượt sang trái hoặc sang phải tương ứng với giảm/tăng công suất. |
Một số chức năng của bếp từ |
|
ON/OFF |
Dùng để bật/tắt nguồn bếp từ |
Chức năng nấu nhanh: Giúp tăng tối đa công suất bếp và giảm thời gian nấu nướng. |
|
Timer |
Chức năng hẹn giờ: Cài đặt thời gian thường dành cho các chương trình nấu nướng như ninh, hầm,... hoặc hẹn giờ tắt bếp. |
Pause |
Chức năng tạm dừng: Tạm dừng toàn bộ các chương trình đang hoạt động của |
Child lock |
Chức năng khóa trẻ em: Khi sử dụng chức năng này, toàn bộ bảng điều khiển đều được vô hiệu hóa, dù có vô tình chạm phải các nút nhấn cũng không làm thay đổi chương trình đã thiết lập. |
Melting |
Chế độ đun nóng chảy: Thường dùng cho socola, bơ, mật ong, lá gelatine,... |
Boling |
Chế độ đun sôi: Dùng cho đun nước, đun súp, luộc khoai tây,... |
Steaming |
Chế độ hấp: Sử dụng với nhiều loại món ăn như tôm hấp, cá hấp, thịt lớn hấp,... |
Braising |
Chế độ om, hầm: Dùng với các loại thịt cứng cần nấu chậm để làm mềm thịt. |
Defrosting |
Chế độ rã đông: Dùng với các thực phẩm lấy ra từ ngăn đá, sau khi để lên bếp từ thì chỉ cần vài phút là bạn có thể sử dụng nấu nướng được rồi |
Heating & keep warming |
Chế độ giữ ấm: Bếp từ giúp giữ nóng thực phẩm ở nhiệt độ khoảng 85 độ C mà không lo món ăn bị ninh, hầm quá đà. |
Roasting |
Chế độ rang, áp chảo: Cho các món thịt nướng,... |
Một số từ vựng khác |
|
Control panel |
Bảng điều khiển bếp từ, trên đó sẽ có các ký hiệu chức năng để bạn tùy ý lựa chọn chương trình phù hợp. |
Heat setting |
Chế độ nhiệt: Mỗi dòng bếp sẽ có các chế độ nhiệt khác nhau. Ví dụ như bếp từ Bosch có đến 17 dải nhiệt tùy chỉnh, bếp từ Hafele chỉ có 09 mức nhiệt,... |
Residual heat |
Cảnh báo nhiệt dư: Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, trên bếp từ sẽ có ký hiệu H/h mỗi khi tắt bếp để thông báo đến người dùng là vùng nấu vẫn còn đang nóng, không nên chạm vào. |
Nếu bạn cần tìm hiểu xem bếp từ là gì hay có bất cứ cầu hỏi nào về sản phẩm bếp từ, các thuật ngữ tiếng anh liên quan tới bếp từ, hãy liên hệ với Bếp 365 nhé!